METRONIDAZOLE – KÊ LIỀU CHO NGƯỜI LỚN THEO BỆNH LÝ

Metronidazole là thuốc kháng sinh kê đơn phổ biến tại nhà thuốc, dưới đây là thông tin thống kê liều sử dụng của thuốc với từng loại nhiễm khuẩn khác nhau, các dược sĩ có thể
tham khảo!!

 TÁC DỤNG CỦA THUỐC METRONIDAZOLE

Metronidazole thuộc về nhóm kháng sinh nitroimidazoles, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn và động vật nguyên sinh nên có tác dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng.

 LIỀU DÙNG THUỐC METRONIDAZOLE CHO NGƯỜI LỚN


1. Nhiễm do vi khuẩn – nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng:
Liều ban đầu: đa số dạng thuốc tiêm tĩnh mạch (IV) : dùng liều 15 mg/kg.
Liều duy trì: dạng thuốc uống: 7,5 mg/kg /IV hoặc uống mỗi 6 giờ.
Liều tối đa: 4 g / ngày
Thời gian điều trị thông thường: 7 – 10 ngày
Note: Liều duy trì đầu tiên nên sử dụng sau 6 giờ so với liều ban đầu. Tuy nhiên vẫn phải dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân với liệu pháp IV.

2. Nhiễm lỵ amib – amib đường ruột cấp tính:
• Dùng 750 mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.
• Dùng 500-750 mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày đối với trường hợp bệnh áp xe gan do amib.

3. Viêm đại tràng kết mạc giả:
• Dùng 500 mg uống 3 lần một ngày.
• Dùng 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng và biến chứng phức tạp.

4. Nhiễm khuẩn trichomonas:
– Pháp đồ 1 ngày: dùng 2 g uống liều duy nhất (hoặc 1 g hai lần vào cùng một ngày).
– Phác đồ 7 ngày:
• Dạng viên nén: dùng 250 mg, uống 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp;
• Dạng viên nang: dùng 375 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp.

5. Nhiễm Helicobacter pylori:
Phác đồ 4 thuốc với bismuth: dùng 250 mg uống 4 lần một ngày
Phác đồ 3 thuốc với clarithromycin: dùng 500 mg uống hai lần một ngày
Thời gian điều trị là 10-14 ngày

6. Nhiễm khuẩn huyết:
• Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;
• Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

7. Viêm ruột thừa:
• Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;
• Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

8. Viêm nội tâm mạc:
• Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;
• Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

9. Nhiễm trùng khớp:
• Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;
• Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

10. Liều dùng thông thường cho người lớn viêm phổi:
• Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;
• Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

11. Nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm:
• Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;
• Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

12. Điều trị dự phòng các bệnh lây qua đường tình dục:
• Dùng 2 g uống một liều duy nhất.

13. Viêm niệu đạo Nongonococcal:
• Dùng 2 g uống một liều duy nhất trong trường hợp viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng.

 Lưu ý: Thuốc metronidazole có thể dùng chung với thức ăn hạn chế đau dạ dày, khuyên dùng với trường hợp cho con bú nên cho bé bú trước khi uống thuốc,. Đồng thời liều lượng phải dựa trên tình trạng sức khỏe của người bệnh.

Cre: Vietnam Pharmacy